Ethanolamine oleate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Ethanolamine oleate là một tác nhân xơ cứng nhẹ. Nó bao gồm ethanolamine, một chất cơ bản, khi kết hợp với axit oleic tạo thành một loại oleate màu vàng nhạt, trong suốt đến màu vàng nhạt.
Dược động học:
Thành phần axit oleic của ethanolamine oleate chịu trách nhiệm cho phản ứng viêm, và cũng có thể kích hoạt đông máu in vivo bằng cách giải phóng yếu tố mô và kích hoạt yếu tố Hageman. Thành phần ethanolamine, tuy nhiên, có thể ức chế sự hình thành cục máu đông fibrin bằng cách chelat canxi, do đó tác dụng chống đông máu của ethanolamine oleate đã không được chứng minh.
Dược lực học:
Khi được tiêm tĩnh mạch, ethanolamine oleate hoạt động chủ yếu bằng cách kích thích nội mạc nội mạc của tĩnh mạch và tạo ra phản ứng viêm liên quan đến liều vô trùng. Điều này dẫn đến xơ hóa và có thể tắc tĩnh mạch. Ethanolamine oleate cũng nhanh chóng khuếch tán qua thành tĩnh mạch và tạo ra phản ứng viêm ngoài mạch máu liên quan đến liều.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bepridil.
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh canxi.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 200 mg, 300 mg, 400 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cinchocaine
Loại thuốc
Cinchocaine là một loại thuốc gây tê tại chỗ thuộc loại amide.
Hydrocortisone là thuốc kháng viêm glucocorticoid.
Prednisolone hexanoate là thuốc kháng viêm glucocorticoid.
Thành phần
Hydrocortisone hoặc prednisolone.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ cinchocaine hydrochloride (5 mg) + hydrocortisone/prednisolone hexanoate (5 mg).
Thuốc đạn cinchocaine hydrochloride (5mg) + hydrocortisone/prednisolone hexanoate (5mg).
Sản phẩm liên quan








